“Các mô tả công việc, yêu cầu đầu vào tuyển sinh tại Châu Âu đều được yêu cầu phải thể hiện rõ Level.”
ofqual
Referencing the Qualifications Frameworks of England and Northern Ireland to the European Qualifications Framework
November, 2019

0

tổ chức cấp bằng tính đến 2017/2018

0

số lượng chương trình tính đến 2017/2018

0

Số bằng đã cấp tính đến 2017/2018

0

Đơn vị cung cấp chương trình

Lợi thế của Level UK

Văn bằng quốc gia Anh Quốc

Hệ thống Level UK là một trong các hệ thống đào tạo quốc gia của Vương Quốc Anh. Level UK triển khai theo khung năng lực RQF (Regulated Qualification Framework), được kiểm định và công nhận bởi Ofqual.

Đảm bảo tiêu chuẩn

Kết quả đào tạo bắt buộc phải được đo lường rõ ràng và đảm bảo năng lực đạt được và các kiến thức bắt buộc sau khi tốt nghiệp khiến chương trình đảm bảo chất lượng

Công nhận và kiểm định toàn diện

Level UK được công nhận tại Vương quốc Anh và Bắc Ireland, đồng thời được công nhận tương đương tại Châu Âu, Châu Úc, Châu Phi, Châu Á và các vùng lãnh thổ có áp dụng hệ thống khung năng lực.

Xác định chính xác năng lực

Khi làm việc trong nước hoặc nước ngoài, do bằng cấp được xác định theo Level giúp nhà tuyển dụng biết rõ năng lực, cấp độ để tuyển dụng và bố trí việc làm.

Tối đa mô hình học tập

Người học có thể thông qua nhiều hình thức học tập và chứng minh năng lực qua nhiều phương pháp, thông qua học tập, quá trình làm việc và nghiên cứu để có thể nhận được bằng theo Level UK.

Phù hợp cho người đi làm

Học viên có thể học trên lớp phối hợp với ứng dụng và học ngay tại nơi làm việc của mình. Level UK công nhận các mô hình đào tạo nếu chứng minh được năng lực lĩnh hội.

Các đơn vị khảo thí và cấp bằng

Lịch sử hình thành và phát triển hệ thống bằng cấp quốc gia Anh Quốc theo Level

Bằng cấp quốc gia theo Level của Vương Quốc Anh là hệ thống phát triển trên khung năng lực RQF (Regulated Qualification Framework), là một trong các hệ thống đào tạo chính thức của Vương Quốc Anh.

Khung năng lực RQF được áp dụng tại Anh Quốc từ ngày 1 tháng 10 năm 2015 là hệ thống đào tạo và khung năng lực tiên tiến nhất tại Anh Quốc. Toàn bộ chương trình theo khung năng lực RQF muốn được công nhận là bằng cấp thuộc hệ thống năng lực quốc gia Anh Quốc (National Qualification Framework of UK) phải được công nhận và kiểm định bởi Ofqual (Office of Qualifications and Examinations Regulation). Ofqual là đơn vị kiểm soát văn bằng, khảo thí và đánh giá chất lượng đào tạo của hệ thống văn bằng quốc gia theo Level của UK.

Mỗi chương trình theo hệ thống Level UK được đánh giá dựa vào số tín chỉ, kết quả đầu ra (learning outcomes) một cách chặt chẽ nhằm xác định loại văn bằng (qualifications) mà học viên đạt được đảm bảo quá trình học tập đạt yêu cầu chất lượng cả về học thuật lẫn yêu cầu hiện tại của thị trường lao động.

Văn bằng theo Level UK được chia thành 3 cấp là Award (chứng nhận), Certificate (chứng chỉ) và Diploma (bằng) căn cứ vào số lượng tín chỉ mà một chương trình cung cấp và học viên đã đạt yêu cầu.

Để xác định cấp độ năng lực (Level), hệ thống văn bằng quốc gia theo Level UK được chia thành 8 bậc với bậc 1 là sơ cấp và bậc 8 là Tiến sĩ. Do các bằng cấp được quy về Level, người học, nhà tuyển dụng, các đơn vị đào tạo dễ dàng xác định được mức độ năng lực của ứng viên khi sở hữu văn bằng trong bối cảnh có quá nhiều hệ thống giáo dục khác nhau và nhiều tên gọi khác nhau lên quan đến văn bằng.

Ý nghĩa của từng Level

Bằng thuộc nhóm Level 8 UK tùy thuộc vào từng lĩnh vực, thời gian đào tạo có thể là và tương ứng với:

  • doctorate, for example doctor of philosophy (PhD or DPhil)
  • level 8 award
  • level 8 certificate
  • level 8 diploma

Bằng thuộc nhóm Level 7 UK tùy thuộc vào từng lĩnh vực, thời gian đào tạo có thể là và tương ứng với:

  • integrated master’s degree, for example master of engineering (MEng)
  • level 7 award
  • level 7 certificate
  • level 7 diploma
  • level 7 NVQ
  • master’s degree, for example master of arts (MA), master of science (MSc)
  • postgraduate certificate
  • postgraduate certificate in education (PGCE)
  • postgraduate diploma

Bằng thuộc nhóm Level 6 UK tùy thuộc vào từng lĩnh vực, thời gian đào tạo có thể là và tương ứng với:

  • degree apprenticeship
  • degree with honours – for example bachelor of the arts (BA) hons,
  • bachelor of science (BSc) hons
  • graduate certificate
  • graduate diploma
  • level 6 award
  • level 6 certificate
  • level 6 diploma
  • level 6 NVQ
  • ordinary degree without honours

Bằng thuộc nhóm Level 6 UK tùy thuộc vào từng lĩnh vực, thời gian đào tạo có thể là và tương ứng với:

  • degree apprenticeship
  • degree with honours – for example bachelor of the arts (BA) hons,
  • bachelor of science (BSc) hons
  • graduate certificate
  • graduate diploma
  • level 6 award
  • level 6 certificate
  • level 6 diploma
  • level 6 NVQ
  • ordinary degree without honours

Bằng thuộc nhóm Level 4 UK tùy thuộc vào từng lĩnh vực, thời gian đào tạo có thể là và tương ứng với:

  • certificate of higher education (CertHE)
  • higher apprenticeship
  • higher national certificate (HNC)
  • level 4 award
  • level 4 certificate
  • level 4 diploma
  • level 4 NVQ

Bằng thuộc nhóm Level 3 UK tùy thuộc vào từng lĩnh vực, thời gian đào tạo có thể là và tương ứng với:

  • A level
  • access to higher education diploma
  • advanced apprenticeship
  • applied general
  • AS level
  • international Baccalaureate diploma
  • level 3 award
  • level 3 certificate
  • level 3 diploma
  • level 3 ESOL
  • level 3 national certificate
  • level 3 national diploma
  • level 3 NVQ
  • music grades 6, 7 and 8
  • tech level
  • Level 4 theo khung năng lực Châu Âu EQF.

Bằng thuộc nhóm Level 2 UK tùy thuộc vào từng lĩnh vực, thời gian đào tạo có thể là và tương ứng với:

  • CSE – grade 1
  • GCSE – grades 9, 8, 7, 6, 5, 4 or grades A*, A, B, C
  • intermediate apprenticeship
  • level 2 award
  • level 2 certificate
  • level 2 diploma
  • level 2 ESOL
  • level 2 essential skills
  • level 2 functional skills
  • level 2 national certificate
  • level 2 national diploma
  • level 2 NVQ
  • music grades 4 and 5
  • O level – grade A, B or C

Bằng thuộc nhóm Level 1 UK tùy thuộc vào từng lĩnh vực, thời gian đào tạo có thể là và tương ứng với:

  • first certificate
  • GCSE – grades 3, 2, 1 or grades D, E, F, G
  • level 1 award
  • level 1 certificate
  • level 1 diploma
  • level 1 ESOL
  • level 1 essential skills
  • level 1 functional skills
  • level 1 national vocational qualification (NVQ)
  • music grades 1, 2 and 3

Entry Level UK được chia thành 3 Level “con” (sub entry level) với tên gọi Entry Sub Level 1, Entry Sub Level 2 và Entry Sub Level 3. Tùy thuộc vào chương trình, cấp độ và thời gian đào tạo, Bằng thuộc nhóm Entry Level UK có thể là và tương ứng với:

  • entry level award
  • entry level certificate (ELC)
  • entry level diploma
  • entry level ESOL (English for Speakers of Other Languages)
  • entry level essential skills
  • entry level functional skills
  • Skills for Life

Hệ thống Level UK giúp chương trình đào tạo đảm bảo năng lực đầu ra và hỗ trợ quá trình công nhận văn bằng và năng lực tại các quốc gia khác nhau.

Chương trình nào phù hợp với bạn?