Kiểm định và Công nhận

Kiểm định giáo dục là quá trình đánh giá chất lượng cho Viện, Đại học, Cao đẳng ở cấp độ tổ chức (institution) và cấp độ chương trình (programatic).

Ở cấp độ tổ chức, kiểm định nhằm đảm bảo tổ chức hoạt động đúng luật, đủ năng lực cấp bằng, hoạt động đúng quy định của pháp luật nước sở tại và luật giáo dục chi phối hoạt động của nước sở tại, đảm bảo năng lực bảo vệ lợi ích của người học, đáp ứng cơ sở vật chất, các điều kiện dạy và học, an toàn cho người học cũng như các điều kiện liên quan đến quá trình dạy, học và cấp bằng.

Kiểm định ở cấp độ chương trình là đảm bảo chương trình đạt tiêu chuẩn chất lượng, đảm bảo học viên đạt được các nội dung đào tạo (learning outcomes), đảm bảo chất lượng của giảng viên, đảm bảo chất lượng trong quá trình dạy, ra đề, đánh giá và công nhận kết quả. Những chương trình đạt kiểm định ở cấp độ chương trình sẽ được công nhận tại thị trường lao động, có thể học tập chuyển tiếp, công nhận chéo kết quả đào tạo bởi các tổ chức giáo dục đồng cấp khác.

Một tổ chức giáo dục không được kiểm định sẽ không đảm bảo cho người học về năng lực cấp bằng, năng lực đào tạo cũng như không thể xác định được uy tín của tổ chức giáo dục đó.

Level UK là hệ thống hợp tác giữa Viện Khoa học London (The London Academy of Sciences – LAS) và Viện Quản lý và Đổi mới Thụy Sĩ (The Swiss Institute of Management and Innovation – SIMI). Cả SIMI và LAS  đều được kiểm định toàn diện ở cả cấp độ tổ chức (Institution) bởi ASIC, kiểm định ở cấp độ chương trình và từng giai đoạn đào tạo bởi OTHM, ATHE, Qualifi, LRN và CTH.

Tất cả chương trình của Level UK tương thích với khung năng lực Quốc gia Anh Quốc RQF (Regulated Qualification Framework), được Ofqual UK công nhận, tương thích với khung năng lực Châu Âu EQF (European Qualifications Framework (EQF), Khung năng lực Châu Úc Australia Qualification Framework (AQF), khung năng lực Châu Phi (Africa Qualification Framework và khung bằng cấp quốc gia National Quality Framework (NQF).

Tại Việt Nam, Thủ tướng chính phủ đã ban hành khung năng lực Quốc gi Việt Nam VQF theo quyết định số 1982/QĐ-TTG ngày 18/10/2016. Khung năng lực VQF của Việt Nam hoàn toàn tương thích với khung năng lực của hệ thống bằng cấp quốc gia theo Level UK.

Level UK là hệ thống phối hợp giữa Viện hàn lâm khoa học London (London Academy of Sciences) và Học viện quản lý và đổi mới Thụy Sĩ (Swiss Institute of Management and Innovation). Level UK sở hữu cả hệ thống kiểm định cấp tổ chức của LAS và SIMI.

Kiểm định cấp tổ chức bao gồm:

  • Viện hàn lâm khoa học London (The London Academy of Sciences – LAS) là một pháp nhân đăng ký hợp pháp tại London Vương Quốc Anh với mã đăng ký hoạt động đào tạo từ Trung cấp đến Tiến sĩ với mã đăng ký 12965347.
  • LAS được cấp mã số UKRLP (UK Register of Learning Providers) số 10087255.
  • LAS đã được phê duyệt tham gia hệ thống Skill Funding Agency của Chính phủ Anh.
  • LAS đạt kiểm định cấp cao nhất (Premier Status) từ ASIC Vương Quốc Anh.
  • Học viện Quản lý và Đổi mới của Thụy Sĩ (The Swiss Institute of Management & Innovation – SIMI) là tổ chức đào tạo đại học và sau đại học đăng ký với Zug Canton Thụy Sĩ theo giấy phép số CHE-258.08.017
  • Học viện Quản lý và Đổi mới của Thụy Sĩ (The Swiss Institute of Management & Innovation – SIMI) là tổ chức đào tạo đại học và sau đại học đạt kiểm định quốc tế cấp cao nhất từ ASIC.

 

Kiểm định ở cấp độ chương trình (programmatic accreditation) là kiểm định dành riêng cho chương trình trong tổ chức. Thông thường để đạt được công nhận cấp độ chương trình thì tổ chức phải là tổ chức hợp pháp và đã được kiểm định ở cấp độ tổ chức.

Các chương trình của Level UK được công nhận bởi các tổ chức khảo thí và cấp bằng quốc gia theo Level của Vương Quốc Anh là OTHM, LRN, ATHE, CTH, Qualifi… Toàn bộ bằng cấp và chương trình được kiểm định và công nhận bởi Ofqual UK.

Do tính kiểm định chặt chẽ, toàn diện và tương thích với các hệ thống công nhận văn bằng theo Level trên thế giới, bằng cấp quốc gia theo Level của Vương Quốc Anh được công nhận tại thị trường lao động và học thuật, có thể chuyển tiếp sang các hệ thống giáo dục khác để học chuyển tiếp hoặc liên thông.

Level UK cùng với các đơn vị khảo thí và cấp bằng quốc gia theo Level UK hợp tác chặt chẽ với các đối tác là các học viện, trường đại học uy tín và được kiểm định tại Anh Quốc và trên thế giới. Với hợp tác này, học viên của Level UK có thể nhận được bằng kép (song bằng), có thể chuyển tiếp với chương trình của đối tác hoặc công nhận kết quả chéo.

Xin vui lòng xem thêm trang “Hệ thống hợp tác và chuyển tiếp” TẠI ĐÂY

Các đối tác sẽ đánh giá chương trình của SIMI, công nhận kết quả đào tạo và đồng thời cấp bằng cùng SIMI sau khi học viên hoàn tất chương trình.

  • Bằng cấp được công nhận toàn diện tại thị trường lao động và học thuật.
  • Tích lũy kết quả học tập cùng một lúc với nhiều tùy chọn để có thể chuyển tiếp, học liên thông hoặc nhận thêm bằng cấp từ đối tác.
  • Uyển chuyển trong việc chọn học ở đâu và học như thế nào.
  • Công nhận kết quả đào tạo trước đây (RPL – Recognition of Prior Learning)
  • Công nhận quốc tế với hệ thống công nhận bằng cấp tương đương NQF (National Qualification Framework).
  • Đảm bảo đánh giá đúng ứng viên do chương trình đáp ứng tiêu chuẩn năng lực chung của ngành.
  • Dễ dàng xác định cấp độ năng lực khi tuyển dụng với hệ thống bằng cấp theo Level. Hiện tại Châu Âu, tất cả mẫu tuyển dụng và đơn xin việc phải quy đổi bằng cấp thành Level để nhà tuyển dụng và ứng viên dễ dàng hiểu.
  • Đảm bảo người ứng tuyển có thể làm việc, ít phải đào tạo lại do hệ thống đào tạo theo Level là hệ thống đào tạo thực hành, tập trung vào năng lực làm việc trong môi trường doanh nghiệp.
  • Đảm bảo tuyển dụng đúng người, đúng vị trí do bằng cấp theo Level (công nhận theo từng giai đoạn đào tạo) nêu rõ kiến thức, năng lực, cấp độ đã được đào tạo.

Hệ thống đào tạo cấp bằng theo hệ thống bằng cấp quốc gia Anh Quốc Level UK được kiểm định bởi Ofqual, tương thích khung năng lực của Anh Quốc RQF (Regulated Qualification Framework). Khung năng lực RQF tương thích với khung năng lực Chung Châu Âu (EQF) của được công nhận toàn Châu Âu và các quốc gia có áp dụng khung năng lực Chung có chuyển đổi hoặc tương thích với EQF.

Nguồn: http://www.qaa.ac.uk/en/publications/documents/qualifications-can-cross-boundaries.pdf

 

  • Bước 1: Vào cổng so sánh bằng cấp giữa các nước Châu Âu: https://ec.europa.eu/ploteus/en/compare
  • Bước 2: Chọn UK – England & Northern Ireland
  • Bước 3: Chọn 1 quốc gia muốn so sánh.
  • Bước 4: [Compare selected countries] sẽ xuất hiện so sánh giữa các level do Ofqual kiểm định với các bằng cấp khác của các nước thuộc Châu Âu.

Ví dụ: Kết quả so sánh giữa các Level của UK với Pháp:

Với bảng so sánh này, các bạn sẽ thấy chuẩn kiểm định tại Level UK (kiểm định bởi Ofqual) sẽ tương đương với các hệ thống văn bằng của Pháp. Ví dụ Level 8 là Dotoral, Level 7 là Master và Level 6 là Bachelor.

Các bạn có thể so sánh tuần tự với các quốc gia: Đan Mạch, Pháp, Đức, Hungrary, Ireland, Italy, Latvia, Estonia, Lithuania, Hà Lan, Na Uy…

Giới thiệu về UK NARIC (National Recognition Information Centre)

UK NARIC là đơn vị của chính phủ Anh Quốc chịu trách nhiệm về cung cấp thông tin, các khuyến nghị về đào tạo đại học, đào tạo thực hành cho các quốc gia và vùng lãnh thổ. Là một đơn vị của chính phủ, được quản lý bởi chính phủ UK, dưới thỏa thuận của Phòng giáo dục Anh Quốc (DfE – Department for Education), NARIC cung cấp những thông tin chính thống nhất về giáo dục quốc tế và các hệ thống giáo dục ngoài Vương Quốc Anh (cho trường hợp học viên lấy bằng nước ngoài muốn làm việc hoặc học tập tại UK).

UK NARIC là một phần của hệ thống NARIC, ban đầu được thành lập bởi Hội đồng Châu Âu (EC) vào năm 1984. Mạng lưới hình thành nhằm gia tăng tính công nhận bằng cấp (diplomas) tương đương giữa các thành viên thuộc EU, các quốc gia thuộc nhóm EEA (European Economic Area) và phối hợp với các quốc gia Trung và Đông Âu, kể cả Cyprus.

Hệ thống công nhận bằng cấp (Diplomas) của NARIC:

Cấu trúc, mục đích và kết quả đào tạo của hệ thống bằng cấp quốc tế (international qualifications) là đặc biệt đa dạng nên không thể sử dụng một phương pháp đơn lẻ mà có thể thẩm định. Phương án tối ưu mà UK NARIC sử dụng đó là tập trung vào các yếu tố so sánh. Chỉ khi UK NARIC xác định một bằng cấp nào đó có khả năng tương đương tại UK thì khi đó UK NARIC mới bắt đầu tiến hành xác định bằng cấp đó có tương ứng với bằng cấp nào trong hệ thống của UK hay không. Việc công nhận tương đương là công nhận cả cấp độ (Level) và tên loại và phải thực hiện theo UK NARIC Band Framework do NARIC ban hành.

UK NARIC Band Framework © là một hệ thống phân hạng cấp độ đào tạo theo thứ bậc với tính công nhận tương đương dựa vào kết quả đầu ra (outcomes) với 16 nhóm (Bands), được thiết kế để giúp tối ưu quá trình so sánh bằng cấp đồng thời vẫn đảm bảo tính khách quan và giá trị bằng cấp tương đương thông qua quá trình so sánh.

Với mỗi nhóm (Band), hệ thống UK Naric Band Framework cũng nêu tham chiếu một số bằng cấp hiện hữu tại UK và cũng như khung tiêu chuẩn đã được thiết lập của loại bằng cấp đó.

Với quan điểm trên, với tính chính thống của thông tin, hệ thống phân loại bằng cấp của UK NARIC được xem là hệ thống công nhận tương đương bằng cấp quốc tế. Thông qua hệ thống này, học viên khi nhận bằng của nước ngoài, muốn học tập và làm việc tại Anh Quốc có thể dùng hệ thống này để làm nền tảng công nhận tương đương.

Level UK là hệ thống văn bằng quốc gia Anh Quốc, được kiểm định bởi Ofqual UK nên có thể sử dụng khung UK NARIC Band Framework để học tập và làm việc tại các nước ngoài Vương Quốc Anh, thuộc nhóm EU, EEC, Trung Âu, Đông Âu và Cyprus.

UK NARIC Band Framework ©:

RQF Level 3 tương ứng với:

  • Theo hệ thống đào tạo thực hành: SCQF Level 6-7 / CQFW Level 3
  • Theo hệ thống đào tạo học thuật (Academic): Overall standard of GCE Advanced / Scottish Advanced Higher / Scottish Baccalaureate / Advanced Welsh Baccalaureate

RQF Level 4 tương ứng với:

  • Theo hệ thống đào tạo thực hành: SCQF Level 7 / CQFW Level 4
  • Theo hệ thống đào tạo học thuật (Academic): Certificate of Higher Education (CertHE)

RQF Level 5 tương ứng với:

  • Theo hệ thống đào tạo thực hành: SCQF Level 8 / CQFW Level 5 / Foundation degree / SQA Higher National Diploma (HND)
  • Theo hệ thống đào tạo học thuật (Academic): Diploma of Higher Education (DipHE)

RQF Level 6 tương ứng với:

  • Theo hệ thống đào tạo thực hành: SCQF Level 9 / CQFW Level 6
  • Theo hệ thống đào tạo học thuật (Academic) Bachelor (Ordinary) degree / Bachelor (Honours) degree

RQF Level 7 tương ứng với:

  • Theo hệ thống đào tạo thực hành: SCQF Level 11 / CQFW Level 7
  • Theo hệ thống đào tạo học thuật (Academic): Master’s degree / Integrated Master’s degree (e.g. MEng, MChem, MPhys, MPharm) / Primary (or first) qualifications in medicine, (e.g. BM BS), dentistry (e.g. BDS) and veterinary science (e.g. BVSc) / Postgraduate Diploma / Master of Philosophy degree (MPhil) / Master of Research (MRes)

RQF Level 8 tương ứng với:

  • Hệ thống đào tạo thực hành SCQF Level 12 / CQFW Level 8
  • Hệ thống đào tạo học thuật (Academic): Doctor of Philosophy degree (PhD) / Professional Doctorate (e.g. EdD, DClinPsy, DBA)

Nguồn tham khảo: https://www.naric.org.uk/naric/Code%20of%20Practice/Band%20Framework.aspx

Thư xác nhận của NARIC: Ví dụ về Level 7 UK tương đương với Master

Tại Úc, khi đứng trước tình trạng công dân tại Úc qua nước khác học tập và làm việc, đồng thời cũng có làn sóng công dân nước ngoài qua Úc làm việc và định cư, Úc cũng đã xây dựng hệ thống Level của riêng mình gọi là AQF (Australia Qualification Framework).

Khác với Châu Âu và Châu Á, hệ thống AQF xây dựng trên chuẩn 10 Level. Tuy có sự khác biệt về số lượng Level nhưng có sự quy đổi tương đương với hệ thống 8 Level của Châu Âu.

Dưới đây là bảng phân hạng tương đương các Level của Châu Âu và của Úc. Với hệ Châu Âu, trong đó có Anh Quốc thì Level 8 là Tiến sĩ, Level 7 là Thạc sĩ, trong khi đó, tại Úc, tiến sĩ là Level 10 và Thạc sĩ là Level 9.

Tham khảo tài liệu về hệ thống AQF và sự tương quan giữa AQF và EQF (Châu Âu) và Anh Quốc TẠI ĐÂY.

Tại Châu Á, cộng đồng ASEAN cũng xây dựng một hệ thống khung năng lực chung châu Á (ASEAN Quality Assurance Network) theo 8 level tương tự như khung năng lực chung Châu Âu (EQF – European Qualifications Framework). Hệ thống này tương thích hoàn toàn với hệ thống của Châu Âu, Úc, Châu Phi và có tính công nhận lẫn nhau giữa bằng cấp của các quốc gia.

Hệ thống 8 Level của ASEAN:

Hiện tại Malaysia và Singapore đã áp dụng hoàn toàn hệ thống này. Các quốc gia còn lại của ASEAN đang trong giai đoạn triển khai.

Việc xây dựng khung năng lực chung Châu Á theo 8 Level giúp bằng cấp tại một quốc gia khi ra nước ngoài làm việc được công nhận ngay vào thị trường lao động. Ngoài ra do tính tương thích của khung năng lực Châu Á với khung năng lực Châu Âu, khung năng lực Úc… việc định hướng học tập theo Level ngay từ đầu giúp học viên được tiếp nhận, công nhận, giữ được mức lương khi thị trường lao động không còn biên giới.

Tại Việt Nam, Thủ tướng chính phủ đã ban hành khung năng lực Quốc gi Việt Nam VQF theo quyết định số 1982/QĐ-TTG ngày 18/10/2016. Khung năng lực VQF của Việt Nam hoàn toàn tương thích với khung năng lực của hệ thống bằng cấp quốc gia theo Level UK.

Khung năng lực Quốc gia Việt Nam tương thích với khung năng lực Quốc gia Châu Âu (EQF) và Khung năng lực của Anh Quốc (RQF) với:

  • Level 1 UK tương ứng với Bậc 1 Việt Nam: Người học hoàn thành chương trình đào tạo, đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra Bậc 1 được cấp chứng chỉ sơ cấp I.
  • Level 2 UK tương ứng ới Bậc 2 Việt Nam: Người học hoàn thành chương trình đào tạo, đáp ứng yêu cầu chuẩn đu ra Bậc 2 được cấp chứng chỉ sơ cấp II.
  • Level 3 UK tương ứng với Bậc 3 Việt Nam: Người học hoàn thành chương trình đào tạo, đáp ứng yêu cầu chuẩn đu ra Bậc 3 được cấp chứng chỉ sơ cấp III. Trong một số trường hợp, Level 3 UK tương ứng với bậc 4 Việt Nam do Level 3 UK tương ứng với Level 4 Châu Âu và khung năng lực Việt Nam áp dụng theo khung năng lực Châu Âu.
  • Level 4 UK tương ứng với Bậc 4 Việt Nam: Người học hoàn thành chương trình đào tạo, đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra Bậc 4 được cấp bằng trung cấp.
  • Level 5 UK tương ứng với Level 5 Việt Nam: Người học hoàn thành chương trình đào tạo, đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra Bậc 5 đượcấp bằng cao đẳng.
  • Level 6 UK tương ứng với Level 6 Việt Nam: Người học hoàn thành chương trình đào tạo, đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra Bậc 6 được cấp bằng đại học.
  • Level 7 UK tương ứng với Level 7 Việt Nam: Người học hoàn thành chương trình đào tạo, đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra Bậc 7 được cấp bằng thạc sĩ.
  • Level 8 UK tương ứng với Level 8 Việt Nam: Người học hoàn thành chương trình đào tạo, đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra Bậc 8 được cấp bằng tiến sĩ.

Tham khảo:

  • Tải về toàn văn của thông tư số 34/2017/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2017 TẠI ĐÂY
  • Tải về toàn văn khung năng lực Việt Nam tương ứng với khung năng lực Châu Á, Châu Âu TẠI ĐÂY

Đơn vị khảo thí và cấp bằng Level UK

OTHM

United Kingdom. Accredited by Ofqual. Mã kiểm định RN5284

LRN

United Kingdom. Accredited by Ofqual. Mã kiểm định RN5341

ATHE

United Kingdom. Accredited by Ofqual. Mã kiểm định RN5344

CTH

United Kingdom. Accredited by Ofqual. Mã kiểm định RN5131

QUALIFI

United Kingdom. Accredited by Ofqual. Mã kiểm định RN5160
Hệ thống văn bằng Quốc gia Anh Quốc

Các chương trình của Level UK được Ofqual kiểm định và công nhận, thuộc hệ thống khung năng lực quốc gia Anh Quốc RQF.

Hệ thống đào tạo cấp bằng quốc gia theo Level của Vương Quốc Anh là hệ thống ưu việt giúp quá trình công nhận năng lực, bằng cấp được diễn ra dễ dàng hơn.

Prof. Dr. Eric Olmedo
Expert in Hospitality and Tourism, United Nations

Chuyển tiếp không giới hạn sang hệ thống đào tạo đại học